Hotline: 0961687166

Chủ Nhật, 18 tháng 9, 2022

Sơn Tĩnh Điện và mạ Anode

 Nhôm là một trong những vật liệu xây dựng bền vững nhất bên cạnh các ưu điểm như trọng lượng nhẹ, bền và linh hoạt. Để chống lại những điều kiện thời tiết khắc nghiệt, chất lượng hoàn thiện bề mặt của nhôm trở nên rất quan trọng để đảm bảo tính thẩm mỹ và chất lượng của sản phẩm. Hai phương pháp xử lý bề mặt phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay là mạ anode (Anodizing) và sơn tĩnh điện (Powder Coating). Vậy điểm khác biệt giữa hai phương pháp này là gì?

 


Mạ Anode (Anodizing)

 

Mạ anode là phương pháp xử lý bề mặt thông qua các quá trình điện hóa để tăng cường độ dày của lớp oxi tự nhiên trên bề mặt nhôm. Qua nhiều công đoạn phức tạp, nhà sản xuất có thể kiểm soát được sắc thái màu sắc của nhôm – từ màu bạc sáng nhất đến những màu tối như màu đen, đồng thời kiểm soát chi tiết được độ dày của lớp phủ bề mặt.

 

Sơn tĩnh điện và mạ anode có gì khác nhau?


Ưu điểm của sơn anode

  • Nhôm anode không bị ảnh hưởng bởi quá trình oxy hóa, không dễ dàng bị tác động bởi cơ học hay ăn mòn hóa học nên không có hiện tượng han gỉ trên bề mặt, đảm bảo tính thẩm mỹ lâu dài cho sản phẩm.
  • Quá trình hình thành sắc tố màu tạo ra bởi phản ứng điện hóa giúp tăng cường độ cứng của khung nhôm. Đồng thời, công nghệ Anode giúp bảo vệ màu sắc sản phẩm bền đẹp trong nhiều năm, tránh ăn mòn và trầy xước. 
  • Lớp anode càng dày tỉ lệ thuận với độ cứng của sản phẩm, đảm bảo tuổi thọ cao.
  • Với bề mặt mịn không bám bẩn, nhôm anode có thể được dễ dàng làm sạch bằng nước hay chất tẩy nhẹ, tiết kiệm thời gian vệ sinh, bảo dưỡng.

 

Sơn tĩnh điện (Powder Coating)


Công nghệ sơn tĩnh điện sử dụng nguyên lý điện tử để tạo ra sự bám dính cho màng sơn. Lớp sơn sẽ được phủ lên trên bề mặt vật liệu bằng một loại súng phun sơn đặc biệt để khi bột sơn đi qua súng sẽ được đun nóng và tích điện dương (+) tại đầu kim phun, sau đó đi qua kim phun và di chuyển theo điện trường để đến tới vật liệu sơn đã tích điện âm (-). Lúc này, nhờ vào lực hút giữa các ion điện tích, bột sơn từ từ bám vào quanh vật liệu sơn. Phương pháp này giúp cho bột sơn được rải đều quanh vật liệu, và có thể di chuyển vào hầu hết các bề mặt bị khuất.

 

Sơn tĩnh điện và mạ anode có gì khác nhau?

 

Ưu điểm của sơn tĩnh điện:

  • Độ bám của sơn tĩnh điện rất cao, bao phủ khoảng 70% bề mặt, sau khi được  gia nhiệt, tỉ lệ phần trăm bao phủ có thể sẽ lớn hơn nhiều, mang đến giá trị thẩm mỹ riêng cho công trình.
  • Với đặc tính thân thiện với môi trường, thành phần tạo nên hạt bột sơn tĩnh điện không có chứa hợp chất hữu cơ ảnh hưởng đến khí hậu và việc xử lý sau quá trình sử dụng.
  • Khoảng 99% sơn dư được tái sử dụng triệt để (bột sơn dư trong quá trình phun sơn được thu hồi để sử dụng lại) và cũng không cần sơn lót nên công nghệ sơn tĩnh điện giúp tiết kiệm rất nhiều chi phí và thời gian thi công.
  • Tạo màu bằng phương pháp lực tĩnh điện nên thời gian bền màu của sơn tĩnh điện cũng lâu hơn sơn thông thường khoảng 30 năm.
  • Khả năng chống sự mài mòn của thời tiết, trầy xước do ngoại lực trong suốt quá trình sử dụng.
  • Nâng cao chất lượng của sản phẩm và thời gian được xử lý và đưa vào sử dụng cũng được rút ngắn, nhưng vẫn đảm bảo độ bám dính.
  • Màu sắc đa dạng, dễ dàng lựa chọn màu sơn tĩnh điện phù hợp với công trình.

 

Cả hai phương pháp là mạ anode và sơn tĩnh điện đều đem tới tính thẩm mỹ và độ bền cao cho sản phẩm, tuy nhiên giữa chúng cũng có những khác biệt nhất định. Điểm khác biệt dễ nhận biết nhất giữa hai dòng nhôm này chính là màu sắc sau quá trình sản xuất và gia công. Sự đa dạng trong màu sắc của dòng sơn tĩnh điện mang đến thêm nhiều sự lựa chọn khác nhau cho khách hàng và cũng được ứng dụng trong các lối thiết kế công trình xây dựng hiện đại ngày nay.

 

Với sự đa dạng trong màu sắc, độ bền cao cũng cũng như ưu điểm thân thiện với môi trường, phương pháp sơn tĩnh điện là sự lựa chọn của nhiều hãng nhôm lớn trên thế giới, trong đó có Schuco,Technal,Alumil... Các sản phẩm của Schuco,Technal, Alumil do SPI windows phân phối đều được gia công bề mặt tại Đức ,Pháp,Hi Lạp và được kiểm tra chất lượng nghiêm nghặt trước khi xuất hàng nên luôn đảm bảo được sự đồng đều về chất lượng sản phẩm. 

Thứ Hai, 12 tháng 9, 2022

Kính cửa và các thông số quan trọng

 Kính là một vật liệu chính , quan trọng trong thành phần cấu tạo lên một bộ cửa cao cấp. Vậy lựa chọn kính thế nào là phù hợp và các thông số của kính nào mà mình cần phải quan tâm. Bài viết này Lsaz sẽ đưa ra các nội dung này.

Với các chủng loại kính hiện nay: Màu sắc, chiều dầy, kính đơn, kính hộp và kính dán thì rất khó để cho các chủ đầu tư lựa chọn loại kính phù hợp. Với dòng cửa nhôm châu Âu có thể lựa chọn được kính hộp dầy đến 3-4 lớp kính thì lại càng khó hơn.Vậy các thông số quan trọng nhất về kính mọi người cần quan tâm để đưa ra lựa chọn cho riêng mình :

1, Đặc tính về ánh sáng 

 Đặc tính về ánh sáng của kính

- LT : Light transmission - hệ số truyền sáng

Hệ số LT này thể hiện phần trăm cho anh sáng vào nhà với kính thường thì thường trên 80% và kính lựa chọn phù hợp có thể là 40-60%

-LR: Light Reflection - Hệ số phản xạ ánh sáng

Hệ số LR có phản xạ ánh sáng trong (LRi) và phản xạ ánh sáng ngoài (LRo).Thể hiện % lượng ánh sáng bị phản xạ lại. Thông số này tối đa chỉ là 25%

2, Đặc tính về năng lượng

                                                                  Đặc tính về năng lượng

- Solar Factor (SF) = Solar Heat Gain Coefficient (SHGC):Hệ số hấp thụ nhiệt từ mặt trời

Sẽ bao gồm lượng nhiệt truyền tiếp DET (Direct energy transmitted) vào nhà và lượng nhiệt do kính hấp thụ EA (Energy adsorb) và truyền vào trong nhà ( ER-External reflectance : Phản xạ bên ngoài)

Kính màu càng tối thì lượng nhiệt tỏa ra ngoài càng lớn

-SC (Shading Coefficient): hệ số cản nắng thể hiện khả năng cản nhiệt mặt trời, thông số này càng nhỏ thì khả năng cản nhiệt càng lớn

SF=SHGC= SC*0.87

  Đặc tính về năng lượng

-UV Transmission: Hệ sốtruyềntia cực tím ( lớp phim dán triệt tiêu tia cực tím)
3, Đặc tính về dẫn truyền nhiệt
U-value: Hệ số truyền nhiệt hay Hệ số bức xạ nhiệt
Thể hiện khả năng cản truyền nhiệt từ môi trường có nhiệt độ cao hơn -thấp hơn. Tấm kính có U-value càng nhỏ có khả năng ngăn truyền nhiệt càng tốt.

Kính hộp có U-value luôn thấp hơn kính dán & kính đơn, nhờ đó tăng khả
năng cản truyền nhiệt từ bên ngoài vào nhà trong mùa hè và ngăn thất
thoát nhiệt từ trong nhà vào mùa đông.



Đặc tính về dẫn truyền nhiệt


Uvalue= Nhiệt/ sự chênh lệch nhiệt độ => tính toán cho sự tiêu thụ năng lượng của điều hòa
ví dụ : Nhiệt độ ngoài trời là 30 độ, trong nhà 25 độ và Uvalue =4w/m2 thì lượng nhiệt truyền = 4 *5 =20w/m2

                                                       Đặc tính về dẫn truyền nhiệt
4, Đặc tính về âm thanh
STC = Rw: Khảnăngcách âm của kính
 C: Nguồn âm có tần số cao
Ctr: Nguồn âm có tần số thấp
Khí Argon hoặc Không khí Air không ảnh hưởng đến hệ số cách âm

Đặc tính về âm thanh
Bên trên Lsaz đã phân tích các thông số và các đặc tính quan trọng của kính để lựa chọn kính phù hợp cho công trình nhà mình : đặc tính về ánh sáng, đặc tính về năng lượng, đặc tính về dẫn truyền nhiệt, đặc tính về cách âm. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích được cho các bạn trong việc lựa chọn kính cho cửa nhôm kính nhà mình




 

Subscribe to our Newsletter

Contact our Support

Email us: Support@templateism.com

Our Partners